Đào tạo Đại học Chính quy
Mục tiêu đào tạo
I. ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO
Trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết, gắn liền lý thuyết với thực tiễn để các nhà đô thị học có thể tham gia giải quyết những vấn đề cấp bách của đô thị trong quá trình hiện đại hóa.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân khoa học theo định hướng nghề nghiệp. Cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên ngành và huấn luyện các kỹ năng cần thiết theo hướng chuyên nghiệp hoá nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
III. CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Cử nhân Đô thị học đảm nhiệm các vai trò: tư vấn, điều phối, thiết kế chính sách; quản lý đơn vị đô thị chức năng; xây dựng, thẩm định và đánh giá dự án; giảng dạy và nghiên cứu ở các trường đại học, viện nghiên cứu và các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực phát triển đô thị.
Cử nhân Đô thị học có thể làm việc trong cơ quan công quyền ở các cấp khác nhau; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức nhân dân, các doanh nghiệp nhà nước nước, tư nhân và nước ngoài; các tổ chức phát triển quốc tế; các tổ chức phi chính phủ quốc tế và địa phương.
IV. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
Kết hợp giữa khoa học kỹ thuật – công nghệ và khoa học xã hội – nhân văn, chương trình Cử nhân Đô thị học tập trung đào tạo theo các lĩnh vực:
1. Quản lý hành chính công đô thị
2. Quản lý quy hoạch – kiến trúc và cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị
3. Quản lý dự án phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học
- Tuyển sinh trong cả nước theo ba khối A (Toán, Lý, Hóa), A1 (Toán, Lý, Ngoại ngữ) và D1 (Toán, Văn, Ngoại ngữ)
2. Khối lượng kiến thức: 126 tín chỉ (không tính các môn học về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Tin học và Ngoại ngữ)
3. Khối lượng kiến thức Chương trình đào tạo chi tiết
Chương trình chi tiết
- Kiến thức cơ sở ngành
STT
|
Tên môn học
|
Tín chỉ
|
Giảng viên phụ trách
|
KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH
|
1
|
Phương pháp nghiên cứu đô thị ứng dụng
|
2
|
ThS. Nguyễn Hải Nguyên
|
2
|
Địa lý đô thị
|
2
|
ThS. Nguyễn Văn Hoàng
|
3
|
Đồ họa kiến trúc đại cương
|
3
|
ThS.KTS. Phùng Hải Đăng
|
4
|
Kinh tế học phát triển
|
3
|
ThS.GVC. Ngô Đạt
|
5
|
Môi trường đô thị
|
2
|
ThS.KS. Đặng Nguyễn Thiên Hương
|
6
|
Mỹ thuật đô thị
|
2
|
Họa sỹ Dương Văn Quân
|
7
|
Tin học ứng dụng SPSS
|
3
|
ThS. Nguyễn Thanh Huy
|
8
|
Đô thị học đại cương
|
3
|
PGS.TS. Nguyễn Minh Hòa
|
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
|
|
Bắt buộc
|
51
|
|
1
|
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
3
|
ThS.KS. Nguyễn Bình Minh
|
2
|
Các lý thuyết phân tích xã hội
|
2
|
ThS. Nguyễn Hải Nguyên
|
3
|
Kiến trúc cảnh quan đô thị
|
2
|
ThS.KTS. Hoàng Cẩm Vân
|
4
|
Kiến trúc đại cương
|
3
|
ThS.KTS. Phùng Hải Đăng
|
5
|
Lý thuyết quy hoạch đô thị
|
2
|
ThS.KTS. Nguyễn Mai Anh
|
6
|
Thực hành quy hoạch đô thị
|
2
|
ThS.KTS. Nguyễn Mai Anh
|
7
|
Dân số học đô thị
|
2
|
TS. Phạm Gia Trân
|
8
|
Không gian công cộng và cộng đồng đô thị
|
2
|
ThS. Trần Thị Ngọc Nhờ
|
9
|
Kinh tế học đô thị
|
2
|
TS. Nguyễn Lưu Bảo Đoan
|
10
|
Xã hội học đô thị
|
2
|
TS. Trương Hoàng Trương
|
11
|
Đánh giá kinh tế - tài chính dự án đầu tư
|
2
|
ThS.KS. Nguyễn Bình Minh
|
12
|
Quản lý dự án đại cương
|
2
|
ThS. Trương Thanh Thảo
|
13
|
Thiết kế và quản lý dự án xây dựng
|
2
|
ThS.KTS. Phùng Hải Đăng
|
14
|
Dự án phát triển cộng đồng
|
2
|
TS. Sơn Thanh Tùng
|
15
|
Hệ thống thông tin địa lý GIS
|
3
|
ThS.KS. Nguyễn Hoàng Mỹ Lan
|
16
|
Nhà ở và quản lý nhà ở
|
2
|
ThS. Trương Thanh Thảo
|
17
|
Phát triển đô thị bền vững
|
2
|
TS. Trương Hoàng Trương
|
18
|
Quản lý đất đô thị
|
2
|
ThS. Lê Mộng Triết
|
19
|
Quản lý đô thị vĩ mô
|
2
|
PGS.TS Nguyễn Minh Hòa
|
20
|
Quản lý môi trường đô thị
|
3
|
ThS.KS. Nguyễn Hoàng Mỹ Lan
|
21
|
Thị trường bất động sản
|
2
|
ThS. Nguyễn Chí Tâm
|
22
|
Quản lý nhà nước về đô thị
|
2
|
ThS. Nguyễn Hải Nguyên
|
23
|
Lịch sử đô thị Việt Nam
|
2
|
ThS. Nguyễn Diệp Quý Vy
|
|
Tự chọn
|
12
|
|
23
|
Bảo tồn di sản không gian kiến trúc đô thị
|
2
|
TS.KTS. Nguyễn Phương Nga
|
24
|
Thiết kế đô thị
|
2
|
TS.KTS. Nguyễn Phương Nga
|
25
|
Truyền thông đại chúng đô thị
|
2
|
ThS. Nguyễn Chí Tâm
|
26
|
Tổ chức xã hội trong đô thị
|
2
|
ThS. Trần Thị Ngọc Nhờ
|
27
|
Dịch vụ công đô thị
|
2
|
ThS. Trương Nguyễn Khải Huyền
|
28
|
Kỹ thuật xử lý chất thải đô thị
|
2
|
ThS.KS. Đặng Nguyễn Thiên Hương
|
29
|
Nghèo đô thị
|
2
|
TS. Sơn Thanh Tùng
|
30
|
Đánh giá tác động môi trường dự án
|
2
|
ThS.KS. Đặng Nguyễn Thiên Hương
|
31
|
Xã hội học quản lý
|
2
|
ThS. Nguyễn Diệp Quý Vy
|
32
|
Kỹ năng đàm phán và thương lượng
|
2
|
ThS. Lương Thị Phương Lan
|
- Thực tập tốt nghiệp: 6 tín chỉ
Ghi chú:
- Môn Thực tập tốt nghiệp được tổ chức trong khoảng thời gian 2 – 4 tuần (ngay sau khi kết thúc các môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp).
- Môn Thực tập tốt nghiệp là môn học bắt buộc đối với tất cả sinh viên. Sau khi kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải nộp lại cho Khoa báo cáo thực tập tốt nghiệp.
- Địa điểm thực tập do sinh viên tự liên hệ hoặc do Khoa giới thiệu.
4. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
1. Số tín chỉ tích lũy tối thiểu: được quy định trong chương trình đào tạo đang áp dụng (Không bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
2. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học phải đạt từ 5.0 trở lên.
3. Có các chứng chỉ bắt buộc – Sinh viên tự tích lũy
Tin học đại cương: 3 tín chỉ
Giáo dục thể chất: 5 tín chỉ
Giáo dục quốc phòng
Ngoại ngữ: 10 tín chỉ
Chứng chỉ A: cuối năm 2
Chứng chỉ B1.2 (VNU-EPT): khi nộp hồ sơ xét tốt nghiệp